Gaz xâm nhập vào thị trường Việt Nam vào đầu năm 2020 với những dòng xe 17, 19 và 20 chỗ. Vào thời điểm đó, dịch COVID bùng phát và số người cần đi cấp cứu tăng vọt. Vì thế, Gaz mang đến dòng xe Gaz cứu thương, với nhiều trang thiết bị hiện đại và giá thành phải chăng.
Đặc điểm về thiết kế của xe Gaz cứu thương
Tiền thân của xe cứu thương Gaz là xe Gaz 17 chỗ. Công ty trang bị xe với các thiết bị y tế tối tân và cần thiết. Tuy nhiên Gaz lại bán với giá hợp lý hơn nhiều so với đối thủ cùng dòng như Hyundai, Transit hay Ford.
Hệ thống bánh kép của Gaz gây được nhiều ấn tượng với khách hàng nhờ độ bám đường tốt. Nhờ hệ thống bánh này xe di chuyển êm ái hơn, giảm tối thiểu sự tác động lên bệnh nhân cũng như quá trình sơ cứu trên xe của bác sĩ.
Tổng thể chung xe Gaz cứu thương sẽ có 9 chỗ ngồi. Trong đó có 1 ghế cho tài xế, 7 chỗ ngồi cho người nhà và bác sĩ và chỗ nằm cho bệnh nhân.
1.1 Ưu điểm nổi trội của dòng xe Gaz cứu thương
Không phải ngẫu nhiên mà dòng xe Gaz cứu thương nhận được nhiều sự ưu ái từ các doanh nghiệp. Dưới đây là một số ưu điểm vượt trội của dòng xe này:
- Xe có không gian rộng rãi và kích thước vượt trội. Nhờ vậy tạo nên cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân và bác sĩ trong quá trình di chuyển.
- Trang thiết bị y tế chuyên dụng được trang bị đầy đủ và bố trí hợp lý. Thiết bị có chất lượng cao được nhập khẩu 100% đảm bảo độ an toàn và hiệu quả.
- Trang bị lốp đôi di chuyển êm ái ngay cả khi cần đi với tốc độ cao.
- Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nga vì thế đảm bảo mọi tiêu chuẩn châu Âu. Từ đó cam kết sự bền bỉ và mạnh mẽ cho chiếc xe cứu thương Gaz.
- Giá thành hợp lý là một lý do không nhỏ khiến chiếc xe này được ưa chuộng hơn cả. Giá xe Gaz cứu thương chỉ giao động từ 800 đến 900 triệu đồng, rẻ hơn nhiều với các xe đối thủ.
1.2 Thiết kế khung gầm của xe Gaz cứu thương
Thiết kế khung gầm xe cứu Gaz cứu thương được nhiều chuyên gia đánh giá cao. Được xây dựng trên nền xe Gaz 17 chỗ, nên gầm xe cứu thương Gaz có nhiều ưu điểm tương tự, thậm chí ưu việt hơn cả.
Hệ thống khung gầm được làm từ thép hợp kim chịu lực vì vậy mang đến sự bền bỉ cho xe. Khung gầm được nhà máy Gaz trực tiếp sản xuất và xuất khẩu sang Việt Nam để đảm bảo đồng bộ về chất lượng. Khung thân xe được được dập mảng sau đó được nhúng qua một lớp sơn tĩnh điện. Lớp sơn này giúp xe tăng khả năng chống bị ăn mòn lên tới 8 năm.
Phần hộp số được làm từ nhôm có khả năng tản nhiệt tổn đảm bảo cho những hành trình dài. Bên cạnh đó, toàn bộ hệ thống động lực học của xe Gaz cứu thương đều được sản xuất trực tiếp tại nhà máy Gaz vì thể chất lượng luôn ổn định và đồng bộ.
2 Xe cứu thương Gaz được trang bị những thiết bị y tế gì?
Xe cứu thương Gaz được trang bị đầy đủ các thiết bị y tế cơ bản. Tất cả những thiết bị này được nhập khẩu trực tiếp để đảm bảo được độ an toàn:
- Cáng chính: Xe được trang bị một cáng chính có đai an toàn. Cáng có bánh xe tự động sẽ tự động mở ra và đóng lại sau khi đưa bệnh nhân lên xe.
- Cáng phụ: Bên cạnh cáng chính Gaz cũng được trang bị thêm cáng phụ trong trường hợp cáng chính gặp trục trặc.
- Bình oxy và đồng hồ mặt nạ: Xe có 2 bình cung cấp oxy cỡ nhỏ đi kèm 2 đồng hồ mặt nạ để điều chỉnh lượng oxy cần thiết.
- Khe cắm điện: Xe có thể cung cấp 2 nguồn điện là 12V và 220V
- Tủ đựng dụng cụ y tế: Tủ có nhiều ngăn được làm từ chất liệu gỗ và sắt bền bỉ, an toàn.
Bên cạnh việc được trang bị các thiết bị y tế, xe cũng được trang bị một số thiết bị như: Đèn cấp cứu, còi, loa, microphone, chữ thập ở thân xe và bình cứu hỏa.
3. Một số thông số kỹ thuật của xe cứu thương Gaz
Thông tin cơ bản | |
Loại phương tiện | Xe Gaz Cứu thương |
Nhãn hiệu, số loại của phương tiện | GAZ; GAZelle Next A65R32/CKGT.CT |
Công thức bánh xe | 4×2 |
Thông số về kích thước | |
Kích thước bao : DxRxC (mm) | 6414x2068x2940 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3745 |
Vết bánh xe trước/sau (mm) | 1750/1560 |
Chiều dài đầu xe / đuôi xe (mm) | 875/1590 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Góc thoát trước / sau (độ) | 19,30/130 |
Chiều rộng cabin | 2068 |
Thông số về khối lượng xe Gaz cứu thương | |
Khối lượng (kg) | 2950 |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở (kg) | 100 |
Số người cho phép chở (người) | 8 người (không kể tài xế) |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) | 3700 |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế | 3700 |
Động cơ | ISF2.8s4R148 (Euro 4) |
Kiểu loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng chất lỏng |
Dung tích xi lanh (cm3) | 2776 |
Tỉ số nén | 15,8:1 |
Đường kính xi lanh x Hành trình pittông | 91 x 96 |
Công suất cực đại (kW/v/ph) | 110/3400 |
Mô men xoắn cực đại(Nm/v/ph) | 330/1800-2600 |
Hệ thống truyền lực | |
Ly hợp | 01 đĩa ma sát khô,dẫn động thủy lực |
Hộp số chính | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi |
Tỉ số truyền hộp số(ihi) | ih1 = 3,786; ih2 = 2,188; ih3 = 1,304; ih4 = 1,000; ih5 = 0,794; il = 3,280 |
Cầu xe | Cầu sau chủ động : i0= 4,3 |
Lốp xe (số lượng, cỡ , áp suất, khả năng chịu tải) | Trục 1: 02, 185/75R16C, 544 kPa; 900kg Trục 2: 04:185/75R16C,544 kPa; 850kg |
Hệ thống treo trước sau | |
Treo trước | Loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Treo sau | Loại phụ thuộc, nhíp lá, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống phanh trước/sau | |
-Phanh công chính: | Đĩa (Trước) / Tang trống (Sau) |
+Dẫn động: | Loại thủy lực, trợ lực chân không |
-Phanh dừng: | Kiểu phanh tang trống, Tác động lên bánh sau |
+Dẫn động: | Cơ khí |
– Hệ thống phụ trợ | ABS/EBD |
Hệ thống lái | |
– Kiểu loại: | Loại bánh răng thanh răng. |
– Dẫn động cơ cấu lái: | Cơ khí trợ lực thủy lực. |
Thông số về tính năng chuyển động của xe Gaz cứu thương | |
Tốc độ cực đại của xe (km/h) | 98,99 |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được (%) | 32,4 |
Thời gian tăng tốc đi hết quãng đường 200m (s) | 18 |
Bán kính quay vòng theo vết bánh xe trước phía ngoài (m) | 6,5 |
3.1 Hệ thống “Kiểm soát hành trình” của xe Gaz cứu thương
Xe Gaz cứu thương được trang bị thêm hệ thống “Kiểm soát hành trình” hay còn có tên tiếng Anh là Cruise Control. Hệ thống này sẽ cho phép xe chạy ở tốc độ đã được cài đặt bởi người lái mà không cần đạp ga.
Ưu điểm của hệ thống này là sẽ đảm bảo sự an toàn khi chạy trên những chặng đường dài những con đường cao tốc. Hệ thống này được tích hợp ngay trong vô lăng của chiếc xe cứu thương hiện đại và vô cùng thuận tiện.
3.2 Hệ thống phanh ABS
Giống như nhiều dòng xe tân tiến khác, xe Gaz cứu thương cũng được trang bị hệ thống phanh ABS an toàn. Phanh ABS đảm bảo cho sự di chuyển êm ái, trơn tru hơn ngay cả khi gặp những vật cản bất chợt hoặc đường trơn trượt.
Nhìn chung, xe Gaz cứu thương là một dòng xe hiện đại, có tính kinh tế cao mà các cơ sở y tế có thể tham khảo. Xe cứu thương Gaz hiện nay được phân phối bởi đại lý Gaz trên hầu hết các thành phố lớn tại Việt Nam.